+ Nhận biết được các hình thức của đòn bẩy, xác định được điểm tựa và 2 vị trí đặt lực. Vẽ được lực cản và lực đẩy, kéo. + Biết được nguyên tắc hoạt động và lợi ích của đòn bẩy. + Biết được các ứng dụng của đòn bẩy vào những công việc của cuộc sống.

۩Đặt vấn đề:
+ Từ thóc muốn ra gạo mà ta nấu hằng ngày thì phải làm cách nào?
- Ngày xưa, ở miền xuôi ta phải giã gạo bằng tay. Nhưng những đồng bào ở miền núi đã biết giã gạo tự động bằng sức nước thông qua một loại máy cơ đơn giản.
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về loại máy cơ đơn giản này.
Chủ đề 15
ĐÒN BẨY
۩Chuyển ý: Đầu tiên ta sẽ tìm hiểu cấu tạo của một đòn bẩy gồm những bộ phận nào?
I. Cấu tạo cơ bản của một đòn bẩy
- GV treo hình phóng to 15.2 lên bảng: Ở bài học trước ta đã biết búa nhổ đinh là một loại đòn bẩy.
+ Các em hãy cho biết đầu búa tựa vào đâu? Điểm tựa ở vị trí nào?
+ Vị trí nào đinh tác dụng lực cản lên búa? Lực cản đó kí hiệu là gì?
+ Vị trí nào ta tác dụng lực kéo lên búa? Lực kéo đó kí hiệu là gì?
- Từ đó ta thấy
“Mỗi đòn bẩy đều có :
+ Điểm tựa O.
+ Điểm tác dụng lực cản F1 là O1 .
+ Điểm tác dụng lực kéo, đẩy F2 là O2 . ’’
- GV treo hình phóng to 15.3. Hãy đọc và làm HĐ2.
- GV treo hình phóng to 15.4. Hãy đọc và làm HĐ3.
- GV nhận xét và sửa chữa.
۩Chuyển ý: Ta thấy đòn bẩy được sử sự rất nhiều trong đời sống, vậy lợi ích của nó là gì?
II. Nguyên tắc hoạt động của đòn bẩy.
- GV cho các nhóm HS chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và kẻ bảng Kết quả thí nghiệm vào tập.
So sánh OO1và OO2
|
Trọng lượng của vật P
|
Lực kéo
F2
|
So sánh
F1 và F2
|
|
P= F1……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- GV thông báo mục đích thí nghiệm: Tìm hiểu mối liên hệ giữa khoảng cách OO1 và OO2 với độ lớn lực F1 và F2.
- GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm:
• Dùng lực kế đo trọng lượng P của quả nặng, ghi kết quả vào bảng.
• Móc quả nặng vào vị trí O1 trên thanh đòn, móc lực kế vào vị trí O2 đối xứng với nó qua O. So sánh OO1 và OO2 lúc này.
• Đọc giá trị lực kế, ghi kết quả vào bảng. So sánh độ lớn F1 và F2 lúc này.
• Móc lực kế vào vị trí O2 khác gần điểm tựa O hơn. So sánh OO1 và OO2 lúc này.
• Đọc giá trị lực kế, ghi kết quả vào bảng. So sánh độ lớn F1 và F2 lúc này.
• Móc lực kế vào vị trí O2 khác xa điểm tựa O hơn lúc ban đầu. So sánh OO1 và OO2 lúc này.
• Đọc giá trị lực kế, ghi kết quả vào bảng. So sánh độ lớn F1 và F2 lúc này.
+ Các em hãy nhìn bảng kết quả và rút ra nhận xét.
- GV rút ra kết luận:
“Khi dùng đòn bẩy, muốn lực kéo nhỏ hơn lực cản thì khoảng cách từ điểm tựa tới lực kéo phải lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến lực cản.”
- GV hỏi lại một số vấn đề để kiểm tra mức độ hiểu bài của HS.
۩Chuyển ý: Chúng ta hãy tìm hiểu một số ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống.
III. Vận dụng
- GV treo hình phóng to 15.6. Hãy đọc và làm HĐ7.
+ Muốn nâng xe kéo nhẹ hơn thì ta phải làm tay vịn thế nào ?
- GV treo hình phóng to 15.7. Hãy đọc và làm HĐ8
+ Muốn lực của chày mạnh hơn thì ta phải làm thế nào ?
+ Muốn chày giã nhanh hơn thì ta phải làm thế nào ?
- GV nhận xét và sửa chữa.
۩ Em hãy luyện tập:
+ Các em hãy đọc và trả lời câu 3, 4, 5, 6.
۩ Dặn dò:
- Học phần bài ghi.
- Đọc phần Thế giới quanh ta.