1.Kiến thức: + Hiểu được sự truyền âm là sự truyền dao động. + Biết được âm thanh truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí. + Biết được cấu tạo của ba môi trường => Hiểu được vì sao âm thanh truyền trong chất rắn là tốt nhất, nhanh nhất; kế đến là chất lỏng và chất khí. + Biết được âm thanh không truyền được trong chân không. 2.Kĩ năng: + Có kĩ năng quan sát và phân tích các hiện tượng trong đời sống. + Có khả năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế. 3. Thái độ: + Có sự tập trung, tìm tòi trong nghiên cứu âm học. + Trật tự, năng động, tích cực trong việc tham gia xây dựng bài học. 4. Phương pháp: - Phương pháp đàm thoại tìm tòi và thực hành thí nghiệm.
Chủ đề 12
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. Môi trường truyền âm
HĐ1: Sự truyền âm trong các môi trường
JTN1: Đánh cách không
JTN2: Nghe trong cát
JTN5: Nước hát gì?
“Âm thanh có truyền được trong môi trường ……., ……….., ………. ."
HĐ2: So sánh sự truyền âm trong các môi trường.
Chất rắn truyền âm với chất lượng ………… và tốc độ ………. .
Chất lỏng truyền âm với chất lượng ………… và tốc độ ………. .
Chất khí truyền âm với chất lượng ………… và tốc độ ………. .
- Qua ba thí nghiệm trên ta rút ra được nhận xét sau:
“ Âm thanh trong môi trường …………. có chất lượng tốt nhất, kế tiếp là ………. rồi đến …….. .
vR …….. vL ……. vK ”
+ Các em hãy xem SGK trang 87 và cho biết tốc độ truyền âm trong không khí, nước và thép là bao nhiêu?
“Âm KHÔNG THỂ truyền trong môi trường CHÂN KHÔNG”
II. Vận dụng.
HĐ 6:
vKhông khí = ….. m/s
t = …. s
Giải
Quãng dường từ tia sét dến tai ta là:
s = v.t = ………
HĐ 7:
Khi gõ vào tường, âm thanh đã truyền qua môi trường ………….. tới tai ta.