- Học sinh biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ nay về sau sẽ gọi ngắn gọn là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word. - Học sinh nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ,… - Hiểu được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tương ứng trong bảng chọn, biết mở bảng chọn, chọn các lệnh trong bảng chọn và cách sử dụng các lệnh trên thanh công cụ. - Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản (SGK/63).
2. Khởi động Word:
- Nháy đúp chuột biểu tượng Word trên Desktop.
- Start ® All Programs ® MS Word.
- Khởi động từ một tập tin có sẵn.
3. Có gì trên cửa sổ Word?
- Ngoài các thành phần cơ bản của một cửa sổ trong Window, MS Word còn có:
+ Con trỏ soạn thảo
+ Vùng soạn thảo
+ Cây thước (View ð Ruler).
a. Bảng chọn:
- Gồm 9 bảng chọn: File, Edit, …
- Cách mở bảng chọn:
+ C1: Nháy chuột vào bảng chọn cần mở.
+ C2: Alt+ ký tự gạch dưới của bảng chọn. (Ví dụ: Alt+F: mở bảng chọn File)
+ C3: Nhấn phím F10 trên bàn phím.
b. Nút lệnh:
- Dùng để thực hiện nhanh một lệnh trong bảng chọn.
4. Mở văn bản có sẵn:
- C1: nháy nút lệnh Open
- C2: Ctrl+O
- C3: File ® Open…
* Lưu ý: phần mở rộng là .doc
5. Lưu văn bản:
- C1: nháy nút lệnh Save
- C2: Ctrl+S
- C3: File ® Save hoặc Save As…
* Lưu lại với tên khác:
- C1: File ® Save As…
- C2: Nhấn phím F12
6. Kết thúc:
a. Kết thúc văn bản đang soạn thảo:
- C1: Nháy nút Close Window (màu đen) ở góc trên bên phải.
- C2: Ctrl+F4 hoặc Ctrl+W
- C3: File ® Close.
b. Kết thúc Ms Word:
- C1: Nháy nút Close (màu đỏ) ở góc trên bên phải.
- C2: Alt+F4
- C3: File ® Exit.