ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8
TRƯỜNG THCS LÝ THÁNH TÔNG
Số:/KH-LTTg
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quận 8, ngàytháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÝ THÁNH TÔNG
GIAI ĐOẠN 2016 -2020
Trường THCS Lý Thánh Tông tiền thân là trường PTCS Hưng Phú A dạy học sinh cấp 1 và 2.
Tháng 7 năm 2013, trường PTCS Hưng Phú A chính thức tách cấp. Cơ sở cũ tại số 575 Hưng Phú phường 9 Quận 8 dạy học sinh tiểu học.
Xây mới tại số 481 đường Ba Đình Phường 9 Quận 8 là trường THCS Lý Thánh Tông với diện tích 8458m2 gồm: 3510,5 m2 sân chơi, bãi tập ; 36 phòng học văn hoá; 08 phòng học TNTH và bộ môn, 05 phòng phục vụ học tập - hoạt động, 10 phòng phục vụ công tác hành chính quản trị, thư viện - kho sách, khu Thể dục - Thể thao, kho bếp - nhà ăn học sinh, nhà xe giáo viên và học sinh… Trưởng chính thức hoạt động vào năm học 2013-2014
Đội ngũ thầy cô giáo không ngừng nỗ lực phấn đấu vươn lên để hoàn thành nhiệm vụ giáo dục mà Đảng và nhân dân giao phó, đưa nhà trường ngày càng phát triển.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2020 xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các hoạt động của nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của nhà trường là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
- Môi trường bên trong
1. Số liệu.
1.1.Giáo viên.
TT
|
Bộ môn
|
Giáo
viên
|
Đảng viên
|
Số giáo viên 63
|
|
Biên chế
(cơ hữu)
|
Hợp đồng thỉnh giảng
|
Trình độ chuyên môn
|
|
>ĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
Khác
|
|
T.số
|
Nữ
|
|
1
|
Toán
|
11
|
1
|
2
|
11
|
0
|
1
|
8
|
2
|
0
|
|
2
|
Văn
|
11
|
2
|
2
|
11
|
0
|
0
|
9
|
2
|
0
|
|
3
|
Ngoại ngữ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Lý
|
3
|
2
|
2
|
3
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
|
5
|
Hóa
|
4
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
|
6
|
Sinh
|
4
|
1
|
1
|
4
|
0
|
1
|
3
|
0
|
0
|
|
7
|
Sử
|
4
|
0
|
|
4
|
0
|
0
|
3
|
1
|
0
|
|
8
|
Địa
|
2
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
9
|
Anh
|
7
|
2
|
3
|
7
|
0
|
0
|
7
|
0
|
0
|
|
10
|
GDCD
|
2
|
1
|
1
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
11
|
Công nghệ
|
4
|
1
|
1
|
4
|
0
|
0
|
0
|
4
|
0
|
|
12
|
Thể dục
|
4
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
|
13
|
Âm nhạc
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
14
|
Mỹ thuật
|
2
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
|
15
|
Tin học
|
3
|
1
|
1
|
3
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
|
TỔNG CỘNG
|
63
|
11
|
15
|
63
|
0
|
2
|
47
|
14
|
0
|
|
1.2.Cán bộ - Nhân viên
TT
|
Bộ phận
|
Số lượng
|
Đảng viên
|
BGH: 3 - Nhân viên: 7
|
|
Biên chế
(cơ hữu)
|
Hợp đồng
|
Trình độ
|
|
>ĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
Khác
|
|
T.số
|
Nữ
|
|
1
|
BGH
|
3
|
1
|
3
|
3
|
|
1
|
2
|
|
|
|
2
|
TPT
|
Kiêm nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kế toán
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
4
|
Thủ quỹ
|
Kiêm nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thư viện
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
6
|
TB-THTN
|
Kiêm nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Văn thư
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
8
|
Phổ cập
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
9
|
Y tế
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
10
|
Bảo vệ
|
2
|
0
|
1
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
11
|
Phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
10
|
|
|
|
|
1
|
5
|
|
4
|
|
- . Cơ sở vật chất
STT
Nội dung
Số lượng
Bình quân
I
Số phòng học
36
1,3m2/hs
II
Loại phòng học
-
1
Phòng học kiên cố
36
-
2
Phòng học bán kiên cố
-
3
Phòng học tạm
-
4
Phòng học nhờ
-
5
Số phòng học bộ môn
07
1,75m2
6
Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn)
01
-
7
Bình quân lớp/phòng học
1lớp/1phòng
-
8
Bình quân học sinh/lớp
41
-
III
Số điểm trường
1
-
IV
Tổng số diện tích đất (m2)
8500m2
V
Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2)
3510.5m2
VI
Tổng diện tích các phòng
2659m2
1
Diện tích phòng học (m2)
48m2
2
Diện tích phòng học bộ môn (m2)
77m2
3
Diện tích phòng chuẩn bị (m2)
24m2
3
Diện tích thư viện (m2)
144m2
4
Diện tích nhà tập đa năng
(Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2)
870m2
5
Diện tích phòng khác (….)(m2)
144m2
2.Mặt mạnh:
Đội ngũ CBQL có kinh nghiệm, tâm huyết, năng động trong công tác.
Đội ngũ GV đã chuẩn hóa 100%, trên chuẩn 77,77% Trong chuyên môn, GV rất tâm huyết với nghề, có nhiều sáng tạo, luôn cố gắng để đạt kết qủa tốt trong giảng dạy, quan tâm chăm sóc học sinh nên tạo được uy tín cao đối với phụ huynh học sinh. Trường là đơn vị đạt liên tục nhiều thành tích cao trong phong trào bồi dưỡng học sinh giỏi ở các bộ môn như Lý, Văn, Toán.
Đội ngũ CNV hoàn thành tốt nhiệm vụ đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học trong nhà trường.
Cơ cấu tổ chức, nhân sự của nhà trường khá ổn định, đầy đủ các chức danh cần thiết để điều hành và thực hiện tốt các công việc trong nhà trường.
Đa số HS chăm, ngoan, tham gia tốt các phong trào của trường, của Quận phát động. Có hơn 70% học sinh xếp loại học lực khá giỏi và trên 80% học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt hàng năm.
Trường có một điểm học, có đầy đủ phòng thí nghiệm theo quy định.
3.Mặt yếu.
Một vài GV đã lớn tuổi nên việc nâng cao trình độ, ứng dụng CNTT, ứng dụng phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của HS gặp hạn chế.
Một vài GV mới ra trường còn thiếu kinh nghiệm trong việc giảng dạy, quản lý lớp và trong việc giáo dục đạo đức cho HS.
5/7 GV Anh văn chưa đạt chuẩn B2. Giáo viên bộ môn Anh văn còn hạn chế trong việc bồi dưỡng học suinh giỏi cấp Quận, cấp Thành phố.
Chất lượng học sinh tuyển sinh đầu vào không cao. Một số HS có ý thức học tập kém, không được phụ huynh quan tâm, phụ huynh không phối hợp với nhà trường trong việc giáo dục học sinh.
Sân trường chưa có nhiều bóng mát do cây trồng chưa cao.
Trường chỉ có 1 phòng máy vi tính gồm 58 máy, không đảm bảo tốt cho việc học thực hành truy cập internet của HS.
Chưa có phòng bô môn Nhạc, Họa
- Môi trường bên ngoài (Văn hóa, xã hội, dân cư, địa bàn, sự phát triển, kế hoạch chung của các cấp, tình hình đổi mới giáo dục,…)
- Cơ hội:
Được sự quan tâm của chính quyền địa phương và lãnh đạo các cấp.
Đông đảo phụ huynh tin tưởng và đồng thuận với nhà trường trong việc giáo dục học sinh.
Trường tiếp nhận học sinh phường 9,10 Quận 8 với số lượng học sinh thuộc diện xóa đói giảm nghèo chiếm tỉ lệ hơn 10%, nên việc chăm lo cho việc học của phụ huynh còn nhiều hạn chế.
2.Thách thức:
Hiện nay, trong quận có nhiều trường THCS đảm bảo tốt về cơ sở vật chất cũng như chất lượng giảng dạy. Ngoài ra, các trường dân lập, quốc tế trong quận, ngoài quận cũng đã tạo được uy tín cao trong PHHS, thu hút nhiều học sinh theo học. Do đó, với cơ sở vật chất thoáng mát trường cần phải phát huy tốt nhất hoạt động giáo dục học sinh để cạnh tranh được với các trường bạn, thu hút học sinh giỏi vào học tại trường.
Xu hướng phát triển của xã hội ngày càng cao, công nghệ thông tin phát triển, hội nhập quốc tế về giáo dục được đẩy mạnh…Vì vậy, giáo dục phải đáp ứng kịp nhu cầu của thời đại. Tuy nhiên tình hình kinh tế xã hội hiện tại đang khó khăn, cơ chế chính sách còn bất cập đòi hỏi nhà trường phải huy động tốt mọi nguồn lực để phát triển nhà trường.
Tệ nạn xã hội, game online, mạng xã hội… ngày càng ảnh hưởng lớn đến việc học của học sinh.
3.Đánh giá những mặt đạt được và những mặt chưa đạt được trong thực hiện chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2015.
3.1.Mặt đạt được
- Nhà trường đã tạo được một môi trường học tập an toàn, phong phú và năng động cho học sinh. Học sinh được giáo dục phát triển toàn diện, có tinh thần học tập tốt, có kỹ năng thích ứng với môi trường học tập và xã hội. Giá trị đạo đức của học sinh ngày càng được nâng cao.
- Đội ngũ giáo viên triệt để đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập tạo được những thành tích nhất định, bước đầu tạo dựng được uy tín trong ngành.
- Nề nếp – kỷ cương của nhà trường được giữ vững và phát huy, các hoạt động ngoại khóa được tổ chức đều đặn và ngày càng phong phú.
- Chất lượng dạy học được giữ vững và tương đối ổn định. Tỷ lệ học sinh khá giỏi trong 5 năm gần đây luôn đạt trên 70%, tỷ lệ học sinh có hạnh kiểm tốt đạt trên 80%
- Học sinh tốt nghiệp THCS đạt 100%, tỷ lệ học sinh đậu vào lớp 10 công lập đạt trên 90%.
- Nguyên nhân khách quan
- Nhà trường luôn được sự quan tâm, hỗ trợ, chỉ đạo sâu sát của các cấp lãnh đạo Quận, địa phương, của Phòng Giáo dục và Đào tạo và Ban đại diện Cha mẹ sinh.
- Chủ quan.
- Tập thể sư phạm nhà trường đoàn kết, gắn bó trong mọi hoạt động.
- Tập thể lãnh đạo, đội ngũ nhà giáo có tinh thần trách nhiệm, luôn nỗ lực, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3.2.Mặt chưa đạt được
- Một số giáo viên chưa nâng cao được trình độ trên chuẩn, trình độ ngoại ngữ và tin học của giáo viên còn hạn chế.
- Nguyên nhân khách quan
- Một số giáo viên đã lớn tuổi nên gặp khó khăn trong việc học nâng cao trình độ cũng như bổ sung vốn ngoại ngữ và tin học.
- Chủ quan.
- Nhà trường chưa có kinh phí hỗ trợ giáo viên trong việc học ngoại ngữ và tin học.
4.Các vấn đề ưu tiên cần giải quyết trong giai đoạn tiếp theo.
Nâng cao chất lượng đội ngũ CB – GV – NV đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
Huy động nguồn lực để phát triển tốt nhà trường. Hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị.
Phấn đấu 90% giáo viên đạt trên chuẩn, trên 100% giáo viên anh văn đạt chuẩn B2.
100% giáo viên đạt kết quả BDTX hàng năm từ khá trở lên.
100% giáo viên đạt chuẩn giáo viên từ Khá trở lên.
84% giáo viên đạt trình độ A Tin học. 74% giáo viên đạt trình độ A ngoại ngữ. Trên 22% giáo viên đạt trình độ trung cấp lý luận chính trị.
Phấn đấu có 02 GV đạt giải trong phong trào thi GV Giỏi cấp Quận.
Trên 85% HS đạt hạnh kiểm Tốt và trên 75% HS đạt học lực Khá Giỏi.
Duy trì, nâng cao tỉ lệ HS giỏi cấp Quận và cấp Thành phố qua các năm.
HS tham gia tốt các phong trào về học tập cũng như văn-thể-mĩ và phấn đấu tất cả các phong trào tham gia đều đạt giải.
Phong trào Đội luôn đạt thành tích cao trong quận.
Thực hiện mái che nắng sân trường.
Trang bị thêm một phòng máy vi tính để phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của học sinh.
Trang bị phòng bộ môn Nhạc, nhà ăn cố định cho học sinh bán trú.
Lắp đặt hệ thống camera quan sát.
B- ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
SỨ MỆNH
Tạo dựng được môi trường học tập và làm việc có nề nếp, tích cực, thân thiện, có chất lượng giáo dục toàn diện cao để giúp các em trở thành những người công dân có ích cho xã hội.
TẦM NHÌN
Phấn đấu trong 5 năm tới, trường THCS Lý Thánh Tông là nơi có môi trường giáo dục thân thiện, có đội ngũ giáo viên năng động, trách nhiệm, yêu nghề, mến trẻ; có thế hệ học sinh học giỏi, biết yêu thương; là cộng đồng những người biết học tập suốt đời và thành đạt. Trường đạt chuẩn kiểm định cấp độ 1, là trường Tiên tiến hiện đại.
GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Phấn đấu xây dựng, rèn luyện để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường đều có thể đạt được các đức tính sau:
- Tính đoàn kết
- Sự hợp tác
- Tinh thần trách nhiệm
- Tính trung thực
- Lòng tự trọng
- Lòng nhân ái
- Tính sáng tạo
- Khát vọng vươn lên
PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG
Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, giáo dục toàn diện với tinh thần“Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”.
C- MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
- Mục tiêu chung.
Xây dựng trường THCS Lý Thánh Tông thân thiện, có uy tín về chất lượng giáo dục, theo hướng tiên tiến, phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
- Mục tiêu cụ thể.
- 2.1.Đội ngũ cán bộ, giáo viên:
Đội ngũ
Năm
2015- 2016
Năm 2016- 2017
Năm 2017- 2018
Năm 2018- 2019
Năm 2019- 2020
Trình độ chuẩn nghề nghiệp
100% đạt khá trở lên
100% đạt khá trở lên
100% đạt khá trở lên
100% đạt khá trở lên
100% đạt khá trở lên
Trình độ trên chuẩn
85% trên chuẩn
85% trên chuẩn
87% trên chuẩn
87% trên chuẩn
90% trên chuẩn
Trình độ Tin học
80% chứng chỉ A trở lên
80% chứng chỉ A trở lên
82% chứng chỉ A trở lên
82% chứng chỉ A trở lên
84% chứng chỉ A trở lên
Trình độ Ngoại ngữ
70% chứng chỉ A
70% chứng chỉ A
72% chứng chỉ A
72% chứng chỉ A
74% chứng chỉ A
Các mặt
Năm
2015- 2016
Năm 2016- 2017
Năm 2017- 2018
Năm 2018- 2019
Năm 2019- 2020
Thư viện
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Thực hành thí nghiệm- TB
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Nâng chuẩn CB-GV- CNV
85% trên chuẩn
87% trên chuẩn
88% trên chuẩn
89% trên chuẩn
90% trên chuẩn
Chi đoàn
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Công đoàn
Vững mạnh xuất sắc
Vững mạnh xuất sắc
Vững mạnh xuất sắc
Vững mạnh xuất sắc
Vững mạnh xuất sắc
Tập thể lao động
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Giáo viên giỏi
2
2
Y tế
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Chi bộ
Trong sạch vững mạnh
Trong sạch vững mạnh
Trong sạch vững mạnh
Trong sạch vững mạnh
Trong sạch vững mạnh
Tỉ lệ giáo viên kết nạp đảng
35%
35%
35%
35%
35%
- 2.2.Học sinh
Nội dung
Chỉ tiêu NH 2015 - 2016
Chỉ tiêu NH 2016 - 2017
Chỉ tiêu NH 2017 - 2018
Chỉ tiêu NH 2018 - 2019
Chỉ tiêu NH 2019- 2020
Lên lớp thẳng
98.5%
98.5%
99%
99%
99%
Thi lại
1.5%
1.5%
1%
1%
1%
Lên lớp sau thi lại
99%
99%
99.5%
99.5%
99.5%
Lưu ban
1.0%
1%
0.5%
0.5%
0.5%
Bỏ học
00
00
00
00
00
Xếp loại học lực
+ Giỏi
33%
33%
33%
33%
33%
+ Khá
37%
37%
37%
37%
37%
+ Trung bình
28.0%
28%
29%
29%
29%
+ Yếu
2.0%
2.0%
1%
1%
1%
+ Kém
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
Xếp loại hạnh kiểm
+ Tốt
73%
73%
73%
74%
74%
+ Khá
24%
24%
25%
25%
25%
+ Trung bình
3%
3%
2%
1%
1%
+ Yếu
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
Công nhận TNTHCS
100%
100%
100%
100%
100%
Tỉ lệ học sinh vào lớp 10 công lập
90%
90%
90%
90%
90%
Tỉ lệ học sinh tiếp tục học các loại hình khác
10%
10%
10%
10%
10%
Tỉ lệ học sinh có điểm thi tuyển sinh10 > 5đ
+ Văn
75%
75%
77%
78%
80%
+ Toán
75%
75%
77%
78%
80%
+ Anh
50%
50%
51%
51%
52%
Tỉ lệ HS lớp 8 đăng ký học nghề/ tỉ lệ đậu
100/96
100/96
100/96.5
100/96.5
100/97
Hiệu suất đào tạo
95%
95%
95.5%
95.5%
96%
Học sinh giỏi
+ Cấp Quận
30
32
33
34
35
+ Cấp TP
5
6
7
8
8
Giáo viên giỏi
+ Cấp trường
6
6
6
6
6
+ Cấp Quận
0
2
0
2
0
+ Cấp TP
0
0
0
0
1
Thư viện
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Thiết bị - thực hành
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Kiểm định CLGD
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Danh hiệu:
+ Đội
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
+ Chi đoàn
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
Xuất sắc
+ Công đoàn
Vững mạnh
Xuất sắc
Vững mạnh
Xuất sắc
Vững mạnh
Xuất sắc
Vững mạnh
Xuất sắc
Vững mạnh
Xuất sắc
+ Trường
Tập thể
LĐTT
Tập thể
LĐTT
Tập thể
LĐXS
Tập thể
LĐXS
Tập thể
LĐXS
+ Chiến sĩ thi đua
15%
15%
15%
15%
15%
+ Lạo động tiên tiến
100%
100%
100%
100%
100%
- 2.3.Cơ sở vật chất.
Năm
2015- 2016
Năm 2016- 2017
Năm 2017- 2018
Năm 2018- 2019
Năm 2019- 2020
- Trang bị một phòng học bộ môn Nhạc.
- Làm mái che nắng cho tám lớp học
- Trang bị thêm một phòng máy vi tính cho học sinh
- Lắp camera quan sát
- Lắp camera quan sát
- Trang bị khu vực nhà ăn cho HS bán trú
- Trang bị khu vực nhà ăn cho HS bán trú
D- CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
- Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh.
- Thực hiện nghiêm túc theo văn bản chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo và Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 8 về thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh.
- 100% giáo viên thực hiện tốt việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Tổ chức dạy học theo chủ đề, chú trọng các hoạt động dạy học tích hợp kiến thức của nhiều bộ môn, học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào việc giải quyết các tình huống của thực tiễn cuộc sống; lồng ghép các nội dung về giáo dục bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu…
- Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho học sinh theo hình thức cá nhân hoặc nhóm ở ngoài lớp học và ở nhà.
- Tổ chức triển khai thực hiện 3 phương pháp dạy học tích cực: phương pháp dạy học “Bàn tay nặn bột”, phương pháp dạy học theo dự án, phương pháp nghiên cứu khoa học trong học sinh trung học cho giáo viên và học sinh toàn trường.
- Mỗi tổ bộ môn tự nhiên thực hiện ít nhất một bài dạy của một lớp học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột”, một bài dạy (hoặc chủ đề dạy học) của một lớp học theo phương pháp dạy học theo dự án. Các hoạt động học tập được thiết kế, tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu của bài học, tạo điều kiện cho mọi học sinh tham gia vào quá trình học tập và nâng dần kết quả học tập của học sinh, phát huy sự tự tin, mạnh dạn, thân thiện của học sinh trong giờ học, phát triển năng lực vận dụng thực tiễn và sáng tạo của học sinh.
- Chỉ đạo và tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc kiểm tra, đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
- Đổi mới kiểm tra và đánh giá theo hướng chú trọng đánh giá phẩm chất và năng lực của học sinh. Các hình thức kiểm tra và đánh giá đều hướng tới phát triển năng lực của học sinh; coi trọng đánh giá để giúp đỡ học sinh về phương pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú học tập của học sinh trong quá trình dạy học.
- Chủ động kết hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra. Tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; đối với các môn khoa học xã hội như Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân cần tăng cường ra câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình. Khi chấm bài kiểm tra, phải có phần nhận xét, động viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh.
- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra theo ma trận, chỉ đạo việc ra các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn đúng thay vì chỉ có các câu hỏi 1 lựa chọn như trước đây. Tiếp tục nâng cao chất lượng việc kiểm tra cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đối với môn tiếng Anh và tổ chức kiểm tra thực hành đối với các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học. Đổi mới đề kiểm tra môn Ngữ văn theo hướng đánh giá năng lực học sinh.
- Tăng cường ra câu hỏi, bài tập kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực để bổ sung cho thư viện câu hỏi của trường.
- Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng và phát triển đội ngũ.
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí nhân sự hợp lý, phát huy hiệu quả phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường.
- Nâng cao bản lĩnh chính trị, năng lực chuyên môn cho các giáo viên đảm trách vai trò chủ chốt trong bộ máy tổ chức nhà trường.
- Tiếp tục tăng cường công tác bồi dưỡng đội ngũ thông qua chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng theo chuyên đề.
- Tạo môi trường học tập thường xuyên, suốt đời, lấy tự học là chủ yếu nhằm nâng cao trình độ đội ngũ, động viên, khuyến khích, thi đua, khen thưởng việc học tập trên chuẩn để nâng cao trình độ.
- Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của Nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ, giáo viên có thành tích xuất sắc.
- Đầu tư phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên nòng cốt, cán bộ, giáo viên trẻ, có trách nhiệm, có năng lực... bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
- Điều tra, khảo sát và dự báo số lượng, chất lượng học sinh đầu vào để xác định các phương pháp dạy – học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp đối tượng học sinh và yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
- Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học theo hướng đa dạng hóa và hiện đại hóa.
- Thực hiện mái che cho tám phòng học.
- Lắp đặt hệ thống camera quan sát.
- Trang bị phòng bộ môn Nhạc, một phòng máy vi tính cho học sinh.
- Trang bị khu vực ăn cố định cho học sinh bán trú.
- Tiếp tục xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”.
- Tăng cường thực hiện xã hội hoá giáo dục, vận động, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng, cải tạo cảnh quan theo tiêu chuẩn xanh – sạch – đẹp, an toàn theo quy định; xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh thực sự để thu hút học sinh đến trường và tổ chức các hoạt động giáo dục.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng cơ sở vật chất trường lớp, thiết bị thực hành thí nghiệm, phòng học bộ môn (theo QĐ số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008), quản lý tốt thiết bị dạy học (theo QĐ số 41/2000/QĐ-BGDĐT ngày 06/01/2000), duy trì và phát triển thư viện trường học đạt chuẩn theo quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông đạt chuẩn (theo QĐ số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/1/2003).
- Nâng cao chất lượng quản lý toàn diện nhà trường bằng công nghệ thông tin.
- Tiếp tục sử dụng tin học trong quản lý, thực hành chuyên môn và các hoạt động khác, cụ thể: sử dụng thư điện tử, duy trì hoạt động website của đơn vị, sử dụng phần mềm Pmis, smas... Các thông tin quản lý giữa các tổ chuyên môn, các bộ phận trong nhà trường đều qua hộp thư điện tử, hệ thống nối mạng nội bộ và website của trường.
- Đặc biệt sử dụng tối đa các phòng chức năng có trang bị các thiết bị như bảng tương tác, máy chiếu, phòng thực hành…
- Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục, huy động nguồn lực tài chính, xã hội hóa giáo dục.
- Chủ động phối hợp với địa phương và các tổ chức đoàn thể, Ban Đại diện cha mẹ học sinh để bồi dưỡng, khuyến khích học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém, giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật, vận động học sinh bỏ học ra lớp.
- Tăng cường hoạt động của tổ chức Đoàn Đội trong nhà trường.
- Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường – gia đình – xã hội, tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế.
- Hiện đại và khai thác có hiệu quả website của trường. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí… Khuyến khích giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và của ngành.
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.
E- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức, cá nhân quan tâm đến nhà trường.
- Tổ chức:
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược gồm các thành viên cấp ủy Chi bộ, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn, Tổ trưởng chuyên môn, Bí thư Chi đoàn, Tổng phụ trách Đội, đại diện Ban thanh tra nhân dân và đại diện Cha mẹ học sinh.
Ban chỉ đạo là bộ phân chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai và thực hiện kế hoạch chiến lược. Đánh giá, sơ kết, điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn thực hiện đảm bảo sát với tình hình thực tế của đơn vị.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
Giai đoạn 1 (Từ năm 2015 đến năm 2017):
Huy động mọi nguồn lực để cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị như đã nêu trên nhằm phục vụ tốt cho việc dạy và học.
Nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng tốt việc giảng dạy chương trình của Bộ giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo, khả năng tự học của học sinh và ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong giảng dạy. Về cơ bản xây dựng được đội ngũ kế thừa và đội ngũ giáo viên nòng cốt làm công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ở các môn học.
Tổ chức tốt hoạt động dạy và học, hoạt động ngoại khóa, văn thể mỹ để đảm bảo tốt công tác giáo dục toàn diện cho học sinh.
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý và trang web nhà trường.
Từng bước giảm số học sinh/lớp (40 học sinh/lớp)
Trường được công nhận đạt chuẩn KĐCLGD cấp độ 1.
Giai đoạn 2 (Từ năm 2017 đến năm 2020):
Tiếp tục hoàn thiện và phát huy những nội dung đã thực hiện được trong giai đoạn 1. Đảm bảo sự phát triển nhà trường mang tính bền vững, hoàn thành các mục tiêu chiến lược đề ra.
Đạt chuẩn trường Tiên tiến hiện đại.
- Đối với hiệu trưởng:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược đến từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan đến nhiều đơn vị.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
5. Đối với phó hiệu trưởng:
- Theo nhiệm vụ được phân công, giúp hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn:
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên:
- Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8. Đối với học sinh:
- Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề.
10. Các tổ chức đoàn thể trong trường:
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
11. Kiến nghị với các cơ quan chức năng:
- Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 8
- Phê duyệt Kế hoạch chiến lược cho trường phù hợp với kế hoạch phát triển của ngành.
- Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Đối với chính quyền địa phương:
- Hỗ trợ tài chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư xây dựng trường lớp cho nhà trường để thực hiện Kế hoạch chiến lược.
Trên đây là Kế hoạch chiến lược phát triển Trường THCS Lý Thánh Tông giai đoạn 2016– 2020. Đơn vị sẽ cụ thể hóa kế hoạch thành chương trình hành động phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu phát triển của ngành nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Chiến lược phát triển giáo dục địa phương giai đoạn 2016 – 2020.
DUYỆT CỦA PGD&ĐT QUẬN 8
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Long Giao
|