Học sinh cần nắm vững: 1/ tính chất hóa học của oxi; điều chế oxi; nhận biết khí oxi. 2/ phan loại và đọc tên oxit. 3/ ứng dụng của oxi trong đời sống; giải thích và cho ví dụ. 4/ tính theo PTHH.
Đề minh họa:
Câu 1: (3 điểm) Cho công thức hóa học của các hợp chất sau: H2SO4, Fe3O4, NaOH, N2O5, Al2O3, CaCO3, HCl, SO2, NaNO3, CuO.
a/ Hãy cho biết hợp chất nào là oxit?
b/ Viết phương trình phản ứng tạo thành các oxit trên.
Câu 2: (1,5 điểm) Phản ứng phân hủy là gì? Cho 2 ví dụ
Câu 3: (1,5 điểm) Metan (CH4), Cồn (C2H6O), Butan (C4H10) là những hợp chất hữu cơ rất dễ cháy, hãy viết phương trình phản ứng cháy của 3 hợp chất trên.
Câu 4: (3 điểm) Oxi hóa hoàn toàn 12,8 gam đồng trong bình khí oxi, sau phản ứng thu được một chất rắn màu đen là đồng (II) oxit.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng đồng (II) oxit tạo thành sau phản ứng (tính bằng 2 cách khác nhau). (Cho: Cu=64, O=16)
Câu 5: (1 điểm)
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta chọn các nguyên liệu là những hợp chất giàu oxi. Vậy nguyên liệu nào sau đây giàu oxi nhất: KMnO4 và KClO3? Tại sao? (Cho: O=16, K=39, Mn=55, Cl=35,5)