ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I - MÔN ĐỊA 9
NĂM HỌC 2017 – 2018
1. Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
Tiểu vùng
|
Điều kiện tự nhiên
|
Thế mạnh kinh tế
|
Đông Bắc
|
.Núi trung bình và núi thấp
.Các dãy núi hình cánh cung.
. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
. Khoáng sản phong phú đa dạng: sắt, than đá, thiếc, bô xít, apatit…
|
- Khai thác khoáng sản, phát triển nhiệt điện.
- Trồng rừng, cây công nghiệp,dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.
- Du lịch sinh thái.
- Kinh tế biển, đảo: nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch biển đảo ( Vịnh Hạ Long)
|
Tây Bắc
|
. Núi cao, địa hình hiểm trở.
. Khí hậu nhiệt đới ẩm nhưng có mùa đông ít lạnh hơn.
. Khoáng sản: sắt, than, đồng,đất hiếm..
|
- Phát triển thủy điện: Hòa Bình,Sơn La.
- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn trên các cao nguyên ( Sơn La, Mộc Châu).
|
2. Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên có điều kiện sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ?
- Ngành luyện kim đen ở Thái Nguyên có điều kiện sử dụng nguyên liệu khoáng sản hầu như tại chỗ:
+Thái Nguyên vừa có sắt (Trại Cau) vừa có than dùng làm nguyên liệu để sản xuất các loại gang, thép.
+ Than còn là nhiên liệu cho việc đốt lò và sản xuất điện (nhiệt điện) phục vụ cho công nghiệp luyện kim.
3. Sản xuất lương thực thực phẩm ở ĐBSH có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm?
* Sản xuất lương thực thực phẩm ở ĐBSH giữ vai trò quan trọng:
- Cung cấp nhu cầu về lương thực, thực phẩm cho người dân. Đây là vùng đông dân nhất nước ta, vì vậy đảm bảo lương thực, thực phẩm cho nhân dân là nhiệm vụ chiến lược của nền kinh tế.
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống nhân dân
- Tạo ra nguồn nguyên liệu để phát triển công nghiệp chế biến.
* Những thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi:
+ Đất phù sa phì nhiêu màu mỡ.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa; hệ thống sông ngòi dày đặcà thuận lợi cho sản xuất lúa nước.
+ Cơ sở vật chất, hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện.
+ Dân cư và nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm sản xuất lúa nước.
- Khó khăn:
+ Do dân số đông nên bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp, nhiều nơi đất bị bạc màu.
+ Thời tiết diễn biến thất thường, thiên tai.
+ Dân số quá đông, gây sức ép lớn đến sản xuất lương thực thực phẩm.
4. Sự khác biệt trong cư trú và họat động kinh tế của dân cư vùng Bắc Trung Bộ:
- Người Kinh: Cư trú ở đồng bằng, ven biển phía Đông
Sản xuất luơng thực, cây công nghiệp hằng năm.
Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Họat động trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
- Các dân tộc ít người: Vân Kiều, Mường Tày, Bru…
Hoạt động nông, lâm nghiệp: Trồng rừng, cây công nghiệp lâu
năm,canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu bò đàn.
5. Vì sao khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Vùng DHNTB có tiềm năng khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản vì:
+ Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng, nhiều tỉnh giáp biển.
+ Có hai ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu và Hoàng Sa – Trường Sa.
+ Khí hậu ấm áp nên hoạt động khai thác và nuôi trồng diễn ra quanh năm.
+ Nhiều hải sản quý hiếm: tôm hùm, cá, mực…
+ Người dân có kinh nghiệm khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chính sách khuyến ngư.
+ Thị trường ngày càng mở rộng.
6. Kể tên các cửa khẩu, bãi tắm, các di sản văn hóa, di sản tự nhiên TG có ở mỗi vùng kinh tế đã học.
PHẦN THỰC HÀNH:
- Vẽ biểu đồ miền.
- Nhận xét biểu đồ.
- Tính sản lượng lương thực bình quân đầu người.