
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng:
1 Chất đạm (prôtêin):
a Nguồn cung cấp:
- Đạm động vật: từ động vật và sản phẩm của ĐV (heo, bò, gà, trứng, sữa)
- Đạm thực vật: từ thực vật và sản phẩm TV (các loại đậu hạt, đậu phông, đậu nành...)
b Chức năng dinh dưỡng :
SGK / 67 – 68
2 Chất đường bột ( Gluxít) :
a Nguồn cung cấp :
+ Tinh bột là thành phần chính : ngũ cốc, gạo bột, bánh mì, ngô khoai, sắn
+ Đường là thành phần chính : mía, kẹo, mật ong, mạch nha...
b Chức năng dinh dưỡng :
SGK /68
3 Chất béo (Lipít) :
aNguồn cung cấp :
+ Động vật : mỡ động vật, bơ sữa, phomát...
+ Thực vật : dừa, một số loại đậu hạt (m , đậu phộng, đậu nành)
b Chức năng dinh dưỡng :
SGK/69
4 Sinh tố (vitamin) :
a Nguồn cung cấp: rau quả tươi, cám gạo, gan, tim, dầu cá ….
+ A : các quả đỏ (cà chua, cà rốt, gấc) gan, lòng đỏ trứng, dầu cá …
-> Bảo vệ mắt, da không khô, giúp cơ thể phát triển, ngăn bệnh quáng gà
+ B : cám gạo, ngũ cốc, gan, tim sữa…
-> Ngừa bệnh phù thủng, điều hòa hệ thần kinh
+ C : rau quả tươi
-> Răng lợi khỏe mạnh, tăng đề kháng
+ D : tôm, cua, ánh nắng mặt trời …
-> Xương răng phát triển tốt, chống còi xương ( da sản xuất ra D nếu được tiếp xúc ánh nắng mặt trời )
b Chức năng dinh dưỡng : SGK / 70
5 Chất khoáng : phốtpho, iốt, canxi, sắt…
a Nguồn cung cấp : muối ăn, tôm, cua, cá, sò, rau muống, rong biển …
b Chức năng dinh dưỡng : SGK / 70
6 Nước :
a Nguồn cung cấp: nước uống, thức ăn
b Chức năng dinh dưỡng: SGK / 70-71
7 Chất xơ :
a Nguồn cung cấp: rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chất
b Chức năng dinh dưỡng: SGK / 71
II Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
1 Phân nhóm thức ăn:
a Cơ sở khoa học: chia làm 4 nhóm
-Nhóm giàu chất đạm
-Nhóm giàu chất đường bột
-Nhóm giàu chất béo
-Nhóm giàu vitamin và chất khoáng
b Ý nghĩa : SGK / 71
2 Cách thay thế thức ăn lẫn nhau : để thành phần và giá trị dinh dưỡng không đổi cần thay thế thức ăn trong cùng 1 nhóm
III Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể :
1 Chất đạm : ( 0,50g/kg thể trọng )
a Thiếu chất đạm trầm trọng : SGK / 72
b Thừa chất đạm : SGK / 72
2 Chất đường bột : /73
( lớn :6 -8g/kg, nhỏ :6 -10g/kg )
3 Chất béo : SGK/73
( Tuổi nhỏ tăng , già giảm – mùa đông tăng , hè : giảm )
* Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước cần sử dụng đầy đủ trong mọi trường hợp
-> Tóm lại: mọi sự thừa, thiếu chất dinh dưỡng đều có hại cho sức khỏe
* BÀI TẬP:
- HS TB,K: Trả lời câu hỏi SGK câu 5 (trang75)
- HSG: Các chất đạm, béo , đường bột, khoáng, sinh tố có trong các loại thực phẩm nào, sưu tầm tranh ảnh ?
* DẶN DÒ:
Các tổ chuẩn bị thuyết trình câu hỏi:
Tổ 1 : * Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Khi chúng ta ăn phải 1 món ăn nhiễm trùng hoặc nhiễm độc sẽ bị gì?
Tổ 2 : * Thực phẩm để tủ lạnh có an toàn không? Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn?
Tổ 3 : * Vệ sinh an toàn thực phẩm là gì? 1 số vụ ngộ độc thức ăn, nguyên nhân do đâ? An toàn thực phẩm khi mua sắm? Biện pháp an toàn khi mua thực phẩm tươi sống? Đồ hộp?
Tổ 4 : * An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản? Những gì trong nhà bếp có thể làm cho thực phẩm bị nhiễm độc? Nêu cách bảo quản: Thực phẩm khô; Thực phẩm đã chế biến; Thực phẩm đóng hộp